Nhằm giúp các bạn nào có sở thích rebuild Windows 10 mình tổng hợp một dòng lệnh Dism phổ biến trong quản lý và triển khai hình ảnh Windows ...
Dưới đây là một số tùy chọn dòng lệnh phổ biến các bạn có thể tham khảo, trong các tùy chọn mình cũng đưa ra giải thích ngắn gọn trong mỗi dòng lệnh để các bạn dễ hình dung:
/Get-ImageInfo
Tùy chọn /Get-ImageInfo kiểm tra thông tin phiên bản của tập tin install.wim, ví dụ kiểm tra tập tin install.wim lưu trong thư mục x64 của thư mục images trong ổ đĩa E ta có lệnh sau:
Dism /Get-ImageInfo /ImageFile:E:\images\x64\install.wim
Hoặc bạn có thể kiểm tra trực tiếp install.wim trong thư mục sources của bộ cài iso đã mout ra ổ đĩa ảo F như sau:
Dism /Get-ImageInfo /ImageFile:F:\sources\install.wim
/Export-Image
Tùy chọn này thường được sử dụng trong những trường hợp sau:
+ Xuất 1 phiên bản từ tập tin bao gồm nhiều phiên bản thành tập tin gắn kết install.wim mới chỉ bao gồm 1 phiên bản, ví dụ xuất phiên bản Pro từ tập tin install.wim trong thư mục sources của bộ cài đã mount ra ổ ảo F lưu thành tập tin install.wim trong thư mục x64:
Dism /Export-Image /SourceImageFile:F:\sources\install.wim /SourceIndex:8 /DestinationImageFile:E:\images\x64\install.wim
+ Xuất 1 phiên bản gộp với một phiên bản khác thường được sử dụng tạo aio, ví dụ
Dism /Export-Image /SourceImageFile:D:\AIO\Win10ENx64\install.wim /SourceIndex:1 /DestinationImageFile:D:\AIO\Win10x64\sources\install.wim
Xem bài viết Hướng dẫn tạo bộ cài Windows 10 AIO để hiểu rõ hơn.
+ Xuất thành định dạng esd cho độ nén cao hơn, tùy chọn này thường được sử dụng trước khi đóng gọi thành bộ cài iso mới. Ví dụ:
Dism /Export-Image /SourceImageFile:E:\images\x64\install.wim /SourceIndex:1 /DestinationImageFile:E:\windows\win10_x64\sources\install.esd /Compress:recovery /CheckIntegrity
Trong tùy chọn /Export-Image thường kết hợp với tham số /Compress: (nén), có 4 tùy chọn nén sau:
- fast: nén nhanh /Compress:fast
- max: nén trung bình /Compress:max
- none: không nén /Compress:none
- recovery: nén cao nhất /Compress:recovery
/Mount-Image
Tùy chọn này mount tệp wim vào một thư mục để chỉnh sửa trước khi gắn kết chúng lại, ví dụ mount tệp install.wim lưu trong thư mục x64 vào thư mục windows trong thư mục mount của ổ E:
Dism /Mount-Image /ImageFile:E:\images\x64\install.wim /Index:1 /MountDir:E:\mount\windows
/Get-MountedImageInfo
Tương như như tùy chọn /Get-ImageInfo cùng là kiểm tra phiên bản Windows trong tệp install.wim nhưng tùy chọn /Get-MountedImageInfo xem thông tin phiên bản dựa trên thư mục đã mount tệp install.wim, ví dụ:
Dism /Image:E:\mount\windows /Get-MountedImageInfo
/Get-CurrentEdition
Xem thông tin phiên bản hiện tại, ví dụ:
Dism /Image:E:\mount\windows /Get-CurrentEdition
/Get-TargetEditions
Tùy chọn này thường được sử dụng khi muốn xem thông tin trước khi chuyển từ phiên bản thấp sang một phiên bản cao cấp hơn hoặc hạ xuống từ phiên bản cao xuống phiên bản thấp, ví dụ:
Dism /Image:E:\mount\windows /Get-TargetEditions
/Set-Edition
Bạn có thể sử dụng tùy chọn này nâng cấp lên phiên bản cao hơn từ phiên bản thấp nếu trong tùy chọn /Get-TargetEditions cho phép, ví dụ nấng cấp lên phiên bàn Education từ phiên bản Pro
Dism /Image:E:\mount\windows /Set-Edition:Education
/Set-ProductKey
Chèn key kích hoạt, ví dụ chèn key kích hoạt cho phiên bản Education
Dism /Image:E:\mount\windows /Set-ProductKey:YNMGQ-8RYV3-4PGQ3-C8XTP-7CFBY
/Get-Packages
Tùy chọn này dùng để xem thông tin các gói packages mặc định hoặc đã được tích hợp vào Windows. Các gói packages bao gồm gói cập nhật (.msu, .cab), gói ngôn ngữ (.cab), gói cài đặt ứng dụng, tính năng hệ thống (.mum).
Ví dụ để xem các gói packages mặc định và đã được tích hợp trong thư mục đã mount tệp install.wim sử dụng lệnh sau:
Dism /Image:E:\mount\windows /Get-Packages
Tuy nhiên có những gói packages hệ thống mặc định sẽ bị ẩn do Windows bảo vệ.
/Add-Package
Khi bạn muốn thêm gói cập nhật, gói ngôn ngữ hoặc gói cài đặt tính năng thì sử dụng tùy chọn /Add-Package. Một các nhanh nhất là bạn lưu tất cả các gói packages cần tích hợp vào trong một thư mục sau đó sử dụng lệnh sau:
Dism /Image:E:\mount\windows /Add-Package /Packagepath:E:\packages
Hoặc nếu bạn chỉ muốn thêm một gói packages cụ thể thì sử dụng lệnh sau ví dụ:
Dism /Image:E:\mount\windows /Add-Package /Packagepath:E:\packages\win10\x64\windows10.0-kb4054517-x64_f1c0e8eae96b357bc13e5668c5874904502106df.msu
/Remove-Package
Tất nhiên nếu đã có tùy chọn /Add-Package ắt hẳn phải có tùy chọn /Remove-Package, tùy chọn này cho phép gỡ bỏ gói các packages mặc định hoặc các gói packages đã tích hợp, ví dụ để gỡ gói package mặc định của ứng dụng Quick Assist ta sử dụng lệnh sau:
Dism /Image:E:\mount\windows /Remove-Package /PackageName:Microsoft-Windows-QuickAssist-Package~31bf3856ad364e35~amd64~~10.0.16299.15
Lệnh này phải được kết hợp tùy chọn /Get-Packages xem thông tin gói packages trước khi gỡ bỏ.
/Get-Features
Xem tính năng mặc định của Windows sẽ sử dụng tùy chọn /Get-Features cho ta biết trước trong phiên bản hiện tại bao gồm những tính năng nào, những tính năng nào đã được bật Enable và tính năng nào đang bị tắt Disabled, ví dụ:
Dism /Image:E:\mount\windows /Get-Features
/Enable-Feature
Sau khi xem danh sách tính năng bằng tùy chọn /Get-Features nếu bạn muốn bật một tính năng nào đang bị vô hiệu hóa thì sử dụng tùy chọn /Enable-Feature, ví dụ để bật tính năng Device Lockdown sử dụng lệnh sau:
Dism /Image:E:\mount\windows /Enable-Feature /FeatureName:Client-DeviceLockdown
Tuy nhiên có một vài tính năng chẳng hạn như NET Framework 2.0-3.5 yêu cầu gói cài đặt lưu trong thư mục sxs của thư mục sources của bộ cài iso, ví dụ:
Dism /Image:E:\mount\windows /Enable-Feature /FeatureName:NetFx3 /All /LimitAccess /Source:F:\sources\sxs
/Disable-Feature
Tùy chọn này sử dụng để tắt tính năng mặc định đang được bật, ví dụ để tắt trình duyệt Internet Explorer 11 ta sử dụng lệnh sau:
Dism /Image:E:\mount\windows /Disable-Feature /FeatureName:Internet-Explorer-Optional-amd64
Tất cả các tính năng mặc định của Windows 10 mà gói cài đặt packages của các tính năng này sẽ bị ẩn đi do đó khi sử dụng tùy chọn /Get-Packages bạn sẽ không thấy thông tin của chúng.
/Get-ProvisionedAppxPackages
Khi muốn xem danh sách gói cài đặt ứng dụng mặc định thuộc nhóm Windows Apps ta sẽ sử dụng tùy chọn /Get-ProvisionedAppxPackages. Các gói ProvisionedAppxPackages thường không được cố định trong mỗi phiên bản Windows 10 và thường khác nhau do nhà phát triển tích hợp.
Dism /Image:E:\mount\windows /Get-ProvisionedAppxPackages
/Remove-ProvisionedAppxPackage
Căn cứ vào tên gói PackageName của ứng dụng khi sử dụng tùy chọn /Get-ProvisionedAppxPackages nếu muốn gỡ bỏ gói cài đặt của ứng dụng chúng ta sẽ sử dụng tùy chọn /Remove-ProvisionedAppxPackage, ví dụ để gỡ bỏ gói cài đặt ứng dụng mặc định One Note sử dụng lệnh sau:
Dism /Image:E:\mount\windows /Remove-ProvisionedAppxPackage /PackageName:Microsoft.Office.OneNote_2015.8366.57611.0_neutral_~_8wekyb3d8bbwe
/Add-ProvisionedAppxPackage
Tùy chọn này ít khi được sử dụng khi bạn muốn thêm lại gói ProvisionedAppxPackage của ứng dụng mặc định sau khi đã gỡ bỏ. Tùy chọn này yêu cầu phải có sẵn gói ProvisionedAppxPackage thống thường vẫn lấy từ bộ cài gốc.
Mình lấy ví dụ khi bạn mount tệp install.wim ra và đã gỡ bỏ gói cài đặt của ứng dụng One Note như vậy nếu bạn muốn thêm lại ứng dụng bạn phải mount tệp install.wim gốc của bộ cài sau đó sử dụng tùy chọn /Add-ProvisionedAppxPackage, cấu trúc của lệnh:
Dism /Image:E:\mount\windows /Add-ProvisionedAppxPackage /PackagePath:<đường dẫn đến thư mục lưu gói cài đặt ứng dụng>
Còn tiếp...
Bình luận